Thị trường mỹ phẩm Hàn Quốc hiện đang nhận rất nhiều sự quan tâm và yêu thích từ các tín đồ làm đẹp không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Vì vậy hãy cùng Hội Nhập Hàn Quốc bỏ túi 60+ từ vựng tiếng Hàn về mỹ phẩm không phải ai cũng biết nhé
NỘI DUNG CHÍNH
I. TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ MỸ PHẨM TRANG ĐIỂM
STT | Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
1 | 메이크업 | Trang điểm |
2 | 쿠션 | Phấn nước |
3 | 파운데이션 | Kem nền |
4 | 파우더 | Phấn phủ |
5 | 프라이머 | Kem lót |
6 | 컨실러 | Kem che khuyết điểm |
7 | 세팅스프레이 | Setting spray |
8 | 아이섀도우 | Phấn mắt |
9 | 컬러팔레트 | Bảng phấn mắt |
10 | 글리터 | Nhũ mắt |
11 | 마스카라 | Mascara |
12 | 아이라이너 | Eyeliner – Bút kẻ mắt |
13 | 아이브로우 펜슬 / 눈썹 펜슬 | Chì kẻ chân mày |
14 | 인조 속눈썹 | Lông mi giả |
15 | 하이라이터 | Phấn bắt sáng |
16 | 컨투어링 | Phấn tạo khối |
17 | 블러셔 | Phấn má |
18 | 립밤 | Son dưỡng |
19 | 컬러드 립밤 / 틴트 립밤 | Son dưỡng có màu |
20 | 립스틱 | Son thỏi |
21 | 립틴트 | Son tint |
22 | 립글로스 | Son bóng |
II. TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ MỸ PHẨM CHĂM SÓC DA
STT | Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
1 | 스킨케어 | Skincare – chăm sóc da |
2 | 클렌징 워터 | Nước tẩy trang |
3 | 클렌징 오일 | Dầu tẩy trang |
4 | 클렌징 폼 | Sữa rửa mặt |
5 | 토너 | Toner – Nước cân bằng da |
6 | 세럼 | Serum – tinh chất |
7 | 수분크림 | Kem dưỡng ẩm |
8 | 로션 | Lotion |
9 | 아이 크림 | Kem dưỡng mắt |
10 | 오일 | Dầu |
11 | 미스트 | Xịt khoáng |
12 | 마스크 | Mặt nạ |
13 | 화산송이 모공 마스크 | Mặt nạ tro núi lửa |
14 | 슬리핑 마스크 | Mặt nạ ngủ |
15 | 립 슬리핑 마스크 | Mặt nạ ngủ môi |
16 | 립 스크럽 | Tẩy tế bào chết môi |
III. TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ MỸ PHẨM CHĂM SÓC CƠ THỂ
STT | Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
1 | 샴푸 | Dầu gội |
2 | 컨디셔너 | Dầu xả |
3 | 헤어 에센스/세럼 | Tinh chất dưỡng tóc |
4 | 바디 클렌저 | Sữa tắm |
5 | 바디 스크럽 | Tẩy tế bào chết cơ thể |
6 | 비누 | Xà phòng |
7 | 바디 로션 | Sữa dưỡng thể |
8 | 핸드크림 | Kem dưỡng tay |
9 | 핸드워시 | Nước rửa tay |
10 | 핸드겔 | Dung dịch rửa tay khô |
IV. TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ DỤNG CỤ TRANG ĐIỂM
STT | Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
1 | 화장솜 | Bông tẩy trang |
2 | 기름종이 | Giấy thấm dầu |
3 | 면봉 | Tăm bông |
4 | 뷰티 블렌더 | Mút trang điểm |
5 | 퍼프 | Bông phấn |
6 | 브러시 / 브러쉬 | Cọ trang điểm |
V. TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ DA
STT | Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
1 | 지성 | Da dầu |
2 | 건성 | Da khô |
3 | 민감한 피부 | Da nhạy cảm |
4 | 피지 | Bã nhờn |
5 | 모공 | Lỗ chân lông |
6 | 기미 | Nám |
7 | 여드름 | Mụn |
8 | 주름 | Nếp nhăn |
9 | 흉터 | Sẹo |
VI. HỘI THOẠI MẪU TIẾNG HÀN VỀ MỸ PHẨM
- 가: 토너하고 로션 추천해주세요. (Xin hãy giới thiệu cho tôi toner và lotion với ạ.)
- 나: 네, 피부가 지성이에요? 건성이에요? (Da của quý khách là da dầu hay da khô ạ?)
- 가: 건성이에요. (Da khô ạ)
- 나: 그럼 이거 써 보세요. 촉촉한 로션이에요. (Vậy quý khách hãy thử dùng lotion này đi ạ. Đây là lotion dưỡng ẩm.)
- 가: 고맙습니다. 이거 세 개 주세요. (Xin cảm ơn. Vậy thì hãy cho tôi 3 chai này đi ạ)
- 나: 두 개 밖에 없어요. 다 떨어졌어요. (Chỉ còn lại hai chai thôi. Tất cả đều đang hết hàng rồi ạ.)
- 가: 아, 그래요? 두개만 주세요. (À, vậy sao? Vậy thì cho tôi hai chai thôi.)
- 나: 네, 30,000원입니다. (Vâng, tổng cộng của quý khách là 30,000 won.)
- 가: 여기요. (Tiền đây ạ.)
- 나: 30,000원 받았습니다. 포인트 적립 해드릴까요? (Chúng tôi đã nhận 30,000 won. Quy khách có muốn tích điểm không ạ?)
- 가: 아니요, 괜찮아요. (Không cần đâu ạ.)
- 나: 네, 영수증 여기 있습니다. 감사합니다. (Vâng, hoá đơn đây ạ. Xin cảm ơn quý khách.)
- 가: 네, 수고하세요. (Vâng, xin cảm ơn ạ.)
VII. CÁC HÃNG MỸ PHẨM HÀN QUỐC NỔI TIẾNG
Hàn Quốc được mệnh danh là thiên đường sắc đẹp khi nơi đây quy tụ vô vàn thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng. Phần lớn các sản phẩm makeup hay skincare mà giới trẻ Việt Nam sử dụng đều có nguồn gốc từ quốc gia này. Zila sẽ điểm qua một số thương hiệu mỹ phẩm có tiếng tăm lừng lẫy nhé!
1. Sulwhasoo
Sulwhasoo (설화수) là thương hiệu mỹ phẩm được thành lập vào năm 1966 bởi tập đoàn Amore Pacific tập trung chủ yếu vào các sản phẩm dưỡng da. Sản phẩm của hãng chủ yếu được chiết xuất từ các loại thảo mộc quý hiếm của Hàn Quốc. Đây là một trong những thương hiệu mỹ phẩm cao cấp của tập đoàn này. First Care Activating Serum, có chức năng cải thiện nếp nhăn, hiện đang là sản phẩm bán chạy nhất của hãng.
2. Laneige
Laneige (라네즈) được thành lập vào năm 1994 với phương châm hoàn thiện vẻ đẹp của phụ nữ bằng việc không ngừng nghiên cứu và ứng dụng khoa học đầy nghệ thuật và tinh tế từ nước, giúp phái đẹp có được làn da ẩm mượt như sương sớm ban mai và rạng rỡ suốt cả ngày. Các sản phẩm bán chạy nhất của Laneige là: Cream Skin Refiner, Water Sleeping Mask, Lip Sleeping Mask, Water Bank Hydro Essence…
3. Innisfree
Innisfree (이니스프리) được thành lập vào năm 2000. Thương hiệu này rất được người tiêu dùng yêu thích và tin tưởng sử dụng. Thành phần chính của các sản phẩm Innisfree đều sử dụng những “món quà” tự nhiên của đảo Jeju trong lành với thiên nhiên trù phú không hề vấy bẩn. Green Tea Seed Serum & Cream cùng với Jeju Volcanic Pore Clay Mask là những sản phẩm làm nên tên tuổi của Innisfree.
4. Missha
Vào năm 2000, Missha (미샤) được thành lập dưới hình thức online thông qua dịch vụ Beautynet. Hai năm sau đó, Missha đã có cửa hàng dành riêng cho mình tại trường Đại học nữ Ewha. “Luôn lắng nghe những câu chuyện về da. Chúng tôi tạo nên giải pháp tập trung vào các chức năng và tính hiệu quả để mang đến cơ hội trải nghiệm vẻ đẹp mà chúng tôi tạo ra bằng tiếng nói của khách hàng”. Đây chính là thông điệp mà Missha muốn truyền tải đến khách hàng của mình. Trong đó, bộ đôi “Time Revolution” là hai sản phẩm bán chạy nhất của hãng với tổng lượng bán ra trên 10 triệu chai.
5. A’pieu
A’pieu (어퓨) được thành lập vào năm 2008 với hình thức là cửa hàng online. Ba năm sau đó (2011) A’pieu đã sở hữu cửa hàng bán trực tiếp đầu tiên tại Đại học nữ Ewha. Thương hiệu A’pieu nhắm đến phân khúc là những cô gái từ 18 – 24 tươi sáng, năng động, trẻ trung cùng với đam mê mãnh liệt, không cần quá cầu kỳ và nỗ lực quá nhiều khi là chính mình. Thông điệp mà hãng muốn truyền tải đến khách hàng là “Real recognize real!”.
6. Merzy
Merzy (머지) được ra đời vào năm 2016 với tiêu chí dựa trên giá cả hợp lý và sản phẩm chất lượng cao từ đó tạo ra xu hướng mới cho ngành công nghiệp mỹ phẩm. MERZY theo đuổi sự sáng tạo không giới hạn của bản năng và tuổi trẻ. “Trong mỗi chúng ta đề có cá tính và vẻ đẹp riêng của mình, điều quan trọng là làm cách nào để thể hiện những chúng. Vì thế MERZY tôn vinh vẻ đẹp của một con người khác bên trong mỗi cá thể.”. Tất cả các sản phẩm son môi đều được chào đón bởi các bạn trẻ Việt Nam vì giá thành rẻ và chất lượng cao.
7. CLIO Professional
CLIO Comestics (클리오) được thành lập vào năm 1993 cùng với sự ra đời của hãng mỹ phẩm CLIO Professional. Hãng tập trung vào việc nghiên cứu và sản xuất các dòng sản phẩm trang điểm dành cho các chuyên gia. Châm ngôn của hãng là: ”Người phụ nữ biết cách thay đổi lớp makeup là người sẽ thay đổi chính cuộc đời của mình.” Các sản phẩm của CLIO nhắm tới mục đích là ai cũng có thể trang điểm như một chuyên gia.
Các bạn có thể liên hệ muanhanhkorea.com hoặc samnamkorea.com để được tư vấn sản phẩm mỹ phẩm chất lượng