Lao động từ chương trình EPS ở Hàn Quốc, Visa E10 và Visa E9 đổi sang visa E7-4 theo bài hướng dẫn sau đây
I. Đối tượng đổi sang visa E7-4
- Là người nước ngoài đang làm việc ở Hàn Quốc theo các diện visa lao động phổ thông E9, lao động thuyền viên E10, H2
- Làm việc trên 5 năm trong 10 năm trở lại đây.
- Riêng các trường hợp vi phạm luật hình sự, nợ thuế, vi phạm luật xuất nhập cảnh từ 4 lần trở lên sẽ không được xét chuyển.
II. Thời gian & Điều kiện về điểm số khi visa E9 đổi sang visa E7-4
1. Thời gian nộp
Đổi visa E9 sang visa E74 có thể nộp theo quý (정기) hoặc nộp bất cứ lúc nào.(수시)
– Nếu bạn nộp theo quý (정기) thì thông thường là nộp theo dạng tính điểm. Số điểm để đạt thường là trên 70 điểm nhưng không có câu trả lời chính xác là bao nhiêu vì cục xuất nhập cảnh sẽ xét từ trên cao xuống dưới cho đến khi nhận đủ chỉ tiêu theo quý .
– Nếu nộp theo dạng 수시 thì thông thường có các loại như sau:
- Dạng xin giấy giới thiệu ( của bộ lao động v.v..)
- Dạng điểm cao ( đạt 70 điểm)
- Dạng làm trong công ty ưu tú Thời hạn nộp theo quý 정기
*lưu ý: kết quả sẽ được công bố trên Hikorea
2. Điều kiện về điểm số:
Thỏa mãn được 1 trong hai điểm số sau trên tổng điểm số là 180 điểm.
- Đạt 52 điểm trở lên đối với người có điểm kỹ năng tay nghề (숙련도 점수) 10 điểm trở lên.
- Đạt 72 điểm trở lên, đối với người có tổng số điểm ở điều kiện cơ bản là 35 điểm trở lên.
III. Điều kiện cơ bản khi visa E9 đổi sang visa E7-4
1. Điểm kỹ năng tay nghề 숙련도
(tối đa là 20 điểm, chọn điều kiện cao điểm nhất trong số các khoản A, B, C)
Phần điểm kĩ năng tay nghề bao gồm:
A: 연봉 [연봉은 2년 평균] (thu nhập bình quân trong 2 năm)
Thu nhập: >26tr(won): 10 điểm.
Thu nhập >30tr(won): 15 điểm.
Thu nhập:>33tr(won): 20 điểm.
B: 기사자격증 (bằng cấp kĩ sư)
Kĩ sư (기사): 20 điểm
Kĩ sư Công nghiệp (산업): 15 điểm
Kĩ thuật viên (기능사): 10 điểm
C: (đã thông qua kì thi kĩ năng): 10 điểm
2. Học lực (학력)
Trên ĐH: 20 điểm.
Cao Đẳng: 10 điểm.
Tốt nghiệp Cấp 3: 5 điểm
3. Tuổi (연령)
~24 tuổi : 20 điểm
~27 tuổi : 17 điểm
~30 tuổi : 14 điểm
~33 tuổi : 11 điểm
~36 tuổi : 8 điểm
~39 tuổi : 5 điểm
4. Năng lực tiếng Hàn (한국어능력)
TOPIK5/KIIP5: 20 điểm
TOPIK4/KIIP4:15 điểm
TOIPIK3/KIIP3: 10 điểm
TOPIK2/KIIP2: 5 điểm
5. Số người làm việc trong công ty
Tỷ lệ người Hàn : người nước ngoài (bao gồm E-7-4, F-2) phải trên 5:1
6. Điểm cộng khi Visa E9 đổi sang visa E7-4
– Có tiền gửi tiết kiệm định kỳ hoặc tài sản tại Hàn Quốc.
– Có thời gian làm việc tại Hàn Quốc trên 5 năm ở các ngành chế tạo, xây dựng, nông súc sản ngư nghiệp, ngành công nghiệp gốc – xem phần xin giấy giới thiệu của bộ lao động ở dưới
– Có kinh nghiệm học tập, tu nghiệp ở Hàn Quốc.
– Có thời gian làm việc tại vùng miền làng, xã trên 2 năm.
– Có mức thuế thu nhập cao
7. Điểm trừ
Bên cạnh điểm cộng bạn cũng sẽ bị trừ điểm nếu đã từng vi phạm luật xuất nhập cảnh và các luật khác ở Hàn Quốc.
III. Giấy tờ cần thiết để đổi visa E7-4
Visa E9 đổi sang visa E7-4 cần các giấy tờ sau đây:
1. 자기의 서류: Giấy tờ bản thân
- 여권 + 등록증 + 사본: Hộ chiếu – chứng minh photo
- 학의증: Bằng cấp bên Việt Nam
- 한국어능력: Bằng Topik hoặc lớp Hội Nhập Xã Hội KIIP
- 결핵 검진 확인서: giấy khám lao phổi
- 소득금액증명서 2년: Giấy chứng minh thu nhập trong 2 năm gần nhất
- 납세 사실증명서: Giấy chứng nhận nộp thuế
- 수수로: Lệ phí 130,000won
- 사진: ảnh thẻ 4×6 mới chụp (trong vòng 3 tháng)
2. 회사의 서류: Giấy tờ công ty khi từ visa E10, visa E9 đổi sang visa E7-4
- 통합신청서: Đơn yêu cầu tổng hợp
- 신원보증서: Giấy bảo lãnh
- 사업자등록증사본: Giấy đăng ký kinh doanh của công ty
- 재직증명서: giấy chứng nhận nhân viên
- 경력증명서: giấy chứng nhận công việc, thời gian làm việc
- 고용보험 가입 지명부: Danh xách nhân viên đóng bảo hiểm thất nghiệp trong công ty
- 표근료 계약서: Hợp đồng lao động
- 근로소득원천징수서류: 3년 : Lương 3 năm gần nhất
- 거주 확인서: Giấy xác nhận cư trú (부동산 계약서)
- 고용창출 우수기업 삼사포
IV. Hồ sơ khai báo đổi visa đối với lao động EPS
Người lao động EPS (visa E9) đang làm việc tại Hàn Quốc chuyển sang các hình thức Visa hợp pháp khác khai báo việc chuyển đổi visa với hồ sơ như sau:
1. Hồ sơ yêu cầu chung đối với các loại visa
1.1 Tờ khai thay đổi tư cách lưu trú (tải tại website Colab.gov.vn): LINK SAU ĐÂY
1.2 Bản photo Chứng minh thư người nước ngoài mới được cấp (hai mặt) + Bản photo Hộ chiếu (nếu đổi hộ chiếu, photo cả hộ chiếu cũ);
1.3 Giấy xác nhận đăng ký người nước ngoài (외국인 등록 사실 증명서) bản có dấu do UBND phường/xã nơi cư trú cấp, có thể đăng ký online theo HƯỚNG DẪN SAU ĐÂY
1.4 Giấy xác nhận đăng ký tư cách cư trú (체류허가 신청확인서) của Cục xuất nhập cảnh cấp khi nộp hồ sơ xin đổi visa, LINK SAU ĐÂY
2. Hồ sơ bổ sung đối với từng trường hợp cụ thể
Ngoài hồ sơ yêu cầu chung tại mục 1 trên, đối với từng trường hợp chuyển đổi visa cần bổ sung giấy tờ sau trong hồ sơ:
2.1 Đối với visa E7, F2 (lao động có trình độ cao): bổ sung Giấy chứng nhận làm việc (재직증명서) bản có dấu;
2.2 Đối với visa F2, F3 (diện theo vợ/chồng): bổ sung Bản photo Giấy đăng ký kết hôn của Việt Nam hoặc Hàn Quốc;
2.3 Đối với visa F6: bổ sung Giấy chứng nhận Kết hôn của Hàn Quốc (혼인 관계 증명서) bản có dấu xin cấp tại Ủy ban phường/xã;
2.4 Đối với visa G1: bổ sung Giấy tờ xác nhận lý do chuyển visa G1, ví dụ nếu chuyển G1 để chữa bệnh, sẽ bổ sung giấy xác nhận chữa bệnh (입원확인서, 진단서, 요양급여의뢰서 등) do các bệnh viện cấp cho người bệnh..
V. Thủ tục khai báo đổi visa đối với lao động EPS
– Người lao động gửi hồ sơ khai báo đổi tư cách lưu trú tới Văn phòng quản lý lao động Việt Nam theo chương trình EPS, địa chỉ: 서울특별시 중구 서소문로 89 9층 910호, Điện thoại: 02.393.6868
– Sau khi rà soát hồ sơ, Văn phòng EPS sẽ xác nhận qua tin nhắn, email hoặc điện thoại. Trường hợp có vướng mắc, sẽ yêu cầu bổ sung giấy tờ để xác minh thông tin.
Nguồn: LINK
Updating…