Giảm thuế cho người làm ở doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Hàn Quốc là một khoản cực kỳ quan trọng cho các bạn mới tốt nghiệp và đi làm tại công ty. Hãy cùng Hội Nhập Hàn Quốc tìm hiểu về chính sách này các bạn nhé:
Tham khảo:
- Tổng hợp về hoàn thuế (giới thiệu chế độ giữ thuế của Hàn Quốc, cách xin hoàn thuế cho sinh viên và người đi làm)
- Hướng dẫn quyết toán thuế cuối năm cho người nước ngoài
- Những điều cần biết khi làm thêm tại Hàn Quốc
- Định nghĩa các loại thuế ở Hàn Quốc
- Về vấn đề thuế khi làm thêm của sinh viên tại Hàn
I. Ý nghĩa của chính sách miễn giảm thuế cho người làm ở doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chính sách miễn giảm thuế được thiết lập nhằm khuyến khích sự phát triển của các công ty vừa và nhỏ tại Hàn Quốc. Việc giảm thuế (청년 중소기업 취업자 소득세 감면) không chỉ giảm bớt gánh nặng tài chính đối với doanh nghiệp, mà còn là một sự động viên để các doanh nghiệp này nỗ lực, đóng góp nhiều hơn cho nền kinh tế quốc dân.
II. Điều kiện để được miễn giảm thuế cho người làm ở doanh nghiệp vừa và nhỏ
Thời gian miễn giảm thu nhập kéo dài trong ba năm kể từ ngày bạn bắt đầu làm việc tại Hàn Quốc. Giai đoạn ba năm này bao gồm cả thời kỳ miễn thuế thu nhập chưa hoàn thành kể từ ngày bắt đầu làm việc. Bạn có thể đề xuất áp dụng chính sách này tại công ty hiện tại, với điều kiện bạn đã làm việc tổng cộng không quá 5 năm.
Nếu bạn bắt đầu làm việc khi còn dưới 29 tuổi tại các công ty vừa và nhỏ, bạn sẽ được miễn giảm thuế trong 5 năm đầu tiên. Cụ thể như sau:
- Đi làm từ năm 2012, được miễn giảm 100%.
- Đi làm từ năm 2014, được miễn giảm 50%.
- Đi làm từ năm 2016: được miễn giảm 70%.
Các bạn có thể tham khảo quy định tại đây
Dưới đây là danh sách giấy tờ mà các bạn cần chuẩn bị:
- Đơn đăng ký xin miễn giảm thuế cho người làm ở doanh nghiệp vừa và nhỏ – 중소기업 취업자 소득세 감면 신청서: Đây là đơn mẫu mà bạn cần điền thông tin và nộp cho công ty của bạn.
- Danh sách nhân viên xin miễn giảm thuế – 중소기업 취업자 소득세 감면 대상 명세서 (dành cho công ty): Công ty sẽ tổng hợp danh sách nhân viên đủ điều kiện để nhận miễn giảm thuế và điền thông tin vào mẫu này trước khi nộp lên sở thuế.
- File để tính xem bạn có đủ điều kiện về tuổi để xin miễn giảm thuế hay không: Đây là tài liệu giúp bạn tính toán xem bạn có đủ tuổi để được miễn giảm thuế hay không. Hãy kiểm tra và so sánh với điều kiện quy định để đảm bảo bạn đáp ứng các tiêu chí cần thiết.
Những giấy tờ này cần được chuẩn bị kỹ lưỡng và nộp đúng hạn cho sở thuế để đảm bảo quá trình xin miễn giảm thuế diễn ra thuận lợi.
III. Lưu ý khi đăng ký miễn giảm thuế cho người làm ở doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Các bạn PHẢI NỘP QUA CÔNG TY. Nếu công ty không làm và nộp thì các bạn không thể nào được hoàn thuế
- Một số sở thuế khá cứng nhắc về quy định và bắt buộc người lao động phải đóng 국민연금 (người Việt không được đóng). Các bạn gặp phải sở thuế trả giấy về mà có chữ này thì tức là không xin được.
- Sau khi đã nộp cho công ty các bạn lên hometax làm các bước sau hoặc ra sở thuế
IV. Cách điền đơn miễn giảm thuế cho người làm ở doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đơn sẽ bằng tiếng Hàn, bạn cần điền và gửi cho nhân viên nhân sự của công ty nhé
소득세 감면신청서 작성방법
1. 근로자 성명
2. 근로자 주민등록번호
3. 근로자 주소
4. 근로자의 해당 취업자 유형(청년, 노년, 장애인 등 선택)
5. 취업한 날의 근로자 연령. ‘년 월 일’이라고 적힌 항목에 본인 취업일에서 본인 생년월일을 뺀 값을 입력함. 태어난 날부터 취업한 날까지 살아온 기간을 *년 *월 *일의 형식으로 기입
6. 근로자의 입대일과 전역일을 기입하고 총 군 복무 기간을 *년 *월 *일로 표시. 육군 현역병 640일의 경우, 복무기간은 1년 8개월 30일
7. 복무 기간을 제외한 취업 시 연령을 계산. 5번과 6번 사항을 서로 뺀 값
8. 2012년 1월 1일 이후의 최초 중소기업 취업일. 즉, 소득세감면 혜택을 받기 시작한 날을 뜻한다. 이
직 후 계속 감면 혜택을 받기 위해 새로 신청서를 작성하는 경우 이직일이 아닌 최초 취업일을 기입해
야 한다
9. 소득세 감면 혜택이 끝나는 날. 혜택 시작일로부터 3년 뒤에 해당하는 달의 말일로 계산한다.
2017년 4월 1일 취업의 경우,2020년 3월 31일이 3년째 이므로 2020년 3월 31로 기입
2017년 4월 2일 취업의 경우, 2020년 4월 1일이 3년째 이므로 2020년 4월 31로 기입
10. 근로자의 성명과 신청서 작성일을 기재해 서명날인을 하여 사업장에 제출
감면대상자 확인 및 연령 계산기 사용방법
엑셀 상에서 노란색으로 되어있는 셀은 수식으로 자동계산되어 나오는 부분입니다.
1. 본인의 주민등록번호 앞자리를 6자리 숫자로 기입한다. ex.910501
2. 본인의 입사일을 YYYY-MM-DD의 형식으로 기입하고 년, 월, 일을 구분 짓는 바(-)는 직접 입력한
다. ex.2017-01-05
3. 입대일과 전역일도 2번과 동일한 방식으로 입력한다.
4. 취업 시 연령은 감면신청서의 5번 항목, 군 복무 기간은 6번 항목, 적용 연령은 7번 항목
에 ‘년 월 일’의 형태로 각각 입력한다.
5. 대상 여부에 Y라고 뜨면 소득세 감면 대상자이고, 대상자가 아닐 경우 N으로 표시된다.
VI. Cách truy thu thuế trên hometax
Đây là hướng dẫn đăng kí online lấy lại phần miễn giảm thuế các năm trước, trong trường hợp các bạn đủ điều kiện nhưng chưa đăng kí miễn giảm thuế từ các năm trước.
Chỉ có thể truy thu đến 3 năm gần nhất.
VII. Các câu hỏi thường gặp
Câu hỏi 1:
Câu hỏi: Tôi là người nước ngoài, tôi có được xét hưởng miễn giảm không.
Trả lời: Có
Điều kiện được hưởng miễn giảm thuế cho người làm ở doanh nghiệp vừa và nhỏ không liên quan đến yếu tố quốc tịch.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi: Tôi là lao động dưới visa E9, tôi có được xét hưởng miễn giảm không.
Trả lời: Có
Điều kiện được hưởng miễn giảm không liên quan đến yếu tố visa.
Câu hỏi 3:
Câu hỏi: Tôi năm nay 35 tuổi, tôi có được xét miễn giảm hay không?
Trả lời: Điều kiện tuổi tính tại thời điểm ký hợp đồng, chứ không phải tuổi hiện tại.
Câu hỏi 4:
Câu hỏi: Tôi làm từ năm 31/12/2011 tại DNVVN cho đến nay, tôi có được xét miễn giảm hay không?
Trả lời: Không
Luật miễn giảm này có từ năm 2012, nên những lao động ký hợp đồng từ 01/01/2012 mới được hưởng.
Câu hỏi 5:
Câu hỏi: Sau khi tốt nghiệp, tôi bắt đầu đi làm vào năm 2011, chuyển sang chỗ làm hiện lại là DNVVN từ năm 2013, tôi có được xét miễn giảm hay không?
Trả lời: Có
Điều kiện tuổi hoàn toàn dựa trên tuổi trên hợp đồng bạn muốn xét miễn giảm, không liên quan đến thời điểm bắt đầu đi làm.
Câu hỏi 6:
Câu hỏi: Tôi ký hợp đồng từ năm 2012 và khi ấy 29 tuổi. Vậy, thời gian được hưởng miễn giảm của tôi là?
Trả lời: 3 năm kể từ ngày ký hợp đồng (2012 => 2015). Hiện tại nếu chưa đăng ký, có thể truy thu từ năm 2013 => 2015, năm 2012 đã quá 5 năm, không thể làm lại thuế.
Câu hỏi 7:
Câu hỏi: Tôi ký hợp đồng từ năm 2012 đến nay, khi ấy tôi 30 tuổi. Vậy, tôi có được hưởng miễn giảm không.
Trả lời: Không
Điều kiện tuổi mới được nâng từ 29 => 34 vào năm 2018. Hiện tại, bạn đã làm việc quá 5 năm, nên không được hưởng miễn giảm này.
Câu hỏi 8:
Câu hỏi: Tôi ký hợp đồng từ năm 02/02/2013 đến nay, khi ấy tôi 34 tuổi. Vậy, tôi có được hưởng miễn giảm không?
Trả lời: Có.
Nhưng thời gian được hưởng miễn giảm hạn chế, chỉ được áp dụng 5 năm phần thuộc về năm 2018 trở lại đây. Tức: 01/01/2018 -> 28/02/2018(luôn lấy cuối tháng). Còn lại, không được.
Câu hỏi 9:
Câu hỏi: Tôi ký hợp đồng từ 02/02/2013 đến nay, khi ấy tôi 29 tuổi. Vậy, thời gian tôi được hưởng miễn giảm như thế nào?
Trả lời: 02/02/2013 => 28/02/2016(3 năm giảm 100%) và 01/01/2018=>/28/02/2018 (giảm 90%) Nguyên nhân, thời gian hưởng miễn giảm mới tăng từ 3 năm => 5 năm vào năm 2018. Phần đứt quãng không được phép truy thu.
Câu hỏi 10:
Câu hỏi: Tôi ký hợp đồng từ năm 02/02/2014 đến nay khi ấy tôi 29 tuổi. Vậy, thời gian tôi được hưởng miễn giảm như thế nào?
Trả lời: 02/02/2014 => 31/12/2017 (giảm 50%) và 01/01/2018=> 28/02/2019 (giảm 90%). Tất cả phần thuộc về giai đoạn 5 năm và từ năm 2018 trở đi, đều được hưởng 90%.
Câu hỏi 11:
Câu hỏi: Tôi ký hợp đồng năm 2013, khi ấy đủ điều kiện miễn giảm nhưng không biết tôi còn được hưởng nữa không?
Trả lời: Có.
Bạn làm truy thuế online hoặc lên sở thuế làm truy thu trực tiếp. Làm online tham khảo tại đây.
Câu hỏi 12:
Câu hỏi: Tôi bắt đầu đi làm vào năm 2012, liên tục chuyển việc vào các năm 2015, 2018. Vậy tôi được xét miễn giảm từ khi nào?
Trả lời: Tùy bạn.
Bàn có thể tùy chọn thời điểm bắt đầu được miễn giảm dùng 1 trong 4 hợp đồng trên.
Lưu ý, xem xét kỹ lợi hại.
- Chọn 2012 (giảm 100%), bạn được hưởng từ 2012 => 2015, nhưng phần 2012 không được phép lấy lại. Phải xin giấy từ công ty cũ.
- Chọn năm 2015, bạn được hưởng 2015 => 2017 giảm 50%, từ 2018 => 2020 giảm 90%. Phải xin giấy từ công ty cũ.
- Chọn 2018, được hưởng 2018 => 2023 giảm 90%, chỉ phải xin giấy ở công ty mới