Miễn giảm thuế khi có con là một trong những khoản miễn giảm lớn nhất khi khai báo giảm trừ thuế tại Hàn Quốc.
Tham khảo:
- Tổng hợp về hoàn thuế
- Hướng dẫn quyết toán thuế cuối năm cho người nước ngoài
- Những điều cần biết khi làm thêm tại Hàn Quốc
- Định nghĩa các loại thuế ở Hàn Quốc
- Về vấn đề thuế khi làm thêm của sinh viên tại Hàn
CÁC CÓ THỂ TẠO KHOẢN MIỄN GIẢM THUẾ KHI CÓ CON:
Các phần có thể dẫn đến miễn giảm thuế khi có con như sau:
- Giảm THU NHẬP CHỊU THUẾ: Công ty có thể phân chia thu nhập hằng tháng thành 1 khoản trợ cấp thai sản #출산수당 hoặc trợ cấp trông trẻ #보육수당 cho con 6 tuổi trở xuống.
- Giảm THU NHẬP TÍNH THUẾ từ gia cảnh: 1.5 triệu won / người phụ thuộc có thu nhập 5 triệu trở xuống. Các con dĩ nhiên là thõa mãn mục này.
- Giảm THU NHẬP TÍNH THUẾ từ tiền chi tiêu: Tiền học, phí y tế (viện phí, thuốc).
- Giảm TIỀN THUẾ cho con mới sinh trong năm 2020: 300,000 KRW cho bé đầu. 2 bé thì là 500,000 KRW, 3 bé là 700,000 KRW.
- Giảm TIỀN THUẾ cho con 7 tuổi trở lên hoặc dưới 7 tuổi nhưng đã đi học #취학아동: 150,000 KRW / bé. 2 bé là 300K. Từ bé thứ 3 thì thêm 300K / mỗi bé tiếp theo.
- Giảm TIỀN THUẾ về chi tiêu #의료비 phí y tế cho con: 15%
- Mức chi phải vượt 3% THU NHẬP CHỊU THUẾ (총급여액 – Gross Wage & Salary Income)
- Chi phí cho cơ sở chăm sóc sau sinh của những người có tổng thu nhập tiền lương và tiền công từ 70 triệu won trở xuống: Tối đa 2 triệu won cho mỗi ca sinh.
- Chi phí thẩm mỹ, phẫu thuật thẩm mỹ và chi phí mua thực phẩm chức năng: Không được tính.
- GIẢM TIỀN THUẾ về chi tiêu giáo dục #교육비: 15%
- Trẻ chưa đi học tiểu học: Tối đa 3 triệu won/ bé. Tính tất cả các khoản tiền 어린이집유치원학원체육시설 수업료, 급식비 방과후과정 수업료 (도서구입비 포함).
- Tiểu học, trung học #초등학교 #중학교 #고등학교: Tối đa 3 triệu won / bé. Tính các khoản 등록금, 입학금, 급식비, 교과서대금,방과후학교 수업료 도서구입비 포함, 체험학습비 (tối đa 30만원/năm), 교복구입비 (중.고등학생 tối đa 50만원/ năm).
- Đại học: Tối đa 9 triệu won / bé.
Nguồn HQNN