Visa F2-3 là loại visa dành cho vợ/chồng/con của người có visa F5. Hội Nhập Hàn Quốc sẽ có bài hướng dẫn các bạn hồ sơ để nộp visa F2-3 các bạn nhé.
I. Thông tin cơ bản về visa F2-3
Nếu chồng/vợ được cấp visa thường trú F-5, thì người còn lại (bạn đời) và con cái sẽ được cấp visa cư trú dài hạn F2-3. Theo Hội Nhập Hàn Quốc được biết, với visa này, bạn có thể thực hiện bất kỳ công việc hợp pháp nào tại Hàn Quốc mà không cần sự bảo lãnh từ bất kỳ người nào.
Visa F2-3 có thể được cấp theo hai hình thức:
- Cấp visa tại Đại sứ quán/Lãnh sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam
- Chuyển đổi visa (đúng hơn là đổi tư cách lưu trú) tại Hàn Quốc.
Thường thì visa F2-3 được cấp với thời hạn 1 năm trong lần cấp đầu, và sau đó, đến lần gia hạn thứ 2, bạn có thể chuyển đổi sang visa thường trú F-5.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình chuyển đổi tư cách lưu trú (hoặc còn được gọi là visa) sang F2-3 tại Hàn Quốc.
II. Diện được chuyển đổi sang visa F2-3
– Là vợ hoặc chồng hợp pháp của người đang có visa thường trú F-5 tại Hàn Quốc.
Xem bài hướng dẫn về visa F5 tại đây: Link
– Đang cư trú hợp pháp tại Hàn Quốc và muốn chuyển visa(tư cách lưu trú) sang visa F2-3
* Những diện sau BẮT BUỘC nộp hồ sơ visa tại ĐSQ/LSQ Hàn Quốc tại Việt Nam:
1. Lưu trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc.(bao gồm cả việc lưu trú bất hợp pháp và sử dụng hộ chiếu giả mạo hoặc bị thay đổi thông tin)
2. Người mà thời gian xuất cảnh được gia hạn theo Điều 33 Quy định thi hành của Luật Quản lý Di trú.
3. Có án tích (không tính các trường hợp phạt tiền)
4. Những người không được phép chuyển đổi tư cách lưu trú theo quy định.
5. Người nhập cảnh với visa ngắn hạn (kể cả visa B-1, B-2) và kết hôn với công dân Hàn Quốc.
※ Tuy nhiên, nếu công dân Đức nhập cảnh Hàn Quốc với visa B-1 có thể nộp hồ sơ chuyển đổi theo thỏa thuận (MOU) giữa hai nước được ký ngày 10/12/2004.
III. Thủ tục giấy tờ đổi visa F2-3
Danh sách cụ thể các loại giấy tờ được trình bày ở bảng sau:
STT | Hồ sơ yêu cầu cho vơ/chồng (배우자) | Ghi chú | |
Tiếng Việt | Tiếng Hàn | ||
1 | Đơn yêu cầu đổi visa (1 ảnh 3.5 x 4.5) | 신청서 | |
2 | Thẻ chứng minh thư nước ngoài, hộ chiếu | 외국인등록증/여권 | Bản chính + bản photo |
3 | Giấy chứng nhận cư trú | 거주/속소제공 확인서 | |
4 | Giấy khám lao | 결핵진단서 | Hướng dẫn khám lao lấy ngay trong ngày |
5 | Hộ chiếu và chứng minh thư của người bảo lãnh | 여권/외국인등록증 | |
6 | Giấy đăng ký kết hôn | 결혼증명서 | |
7 | Bản khai chi tiết về hôn nhân | 혼인배경 진술서(붙임 2 양식) | |
8 | Thư bảo lãnh | 신원보증서 | |
9 | Thư mời do người bảo lãnh viết theo mẫu | 초정장((붙임 1 양식) | |
10 | Giấy chứng nhận nhân viên của người bảo lãnh | 재직증명서 | Công ty cấp |
11 | Giấy chứng nhận thu nhập của người bảo lãnh | 소득금액증명서 | In tại Hometax |
12 | Giấy xác nhận tín dụng của người bảo lãnh | 신용정보조회서 | hướng dẫn |
13 | Lý lịch tư pháp của hai vợ chồng (nếu người bảo lãnh có bằng Tiến sĩ thì được miễn giấy lý lịch tư pháp). Người bảo lãnh đã nộp lltp khi nộp F5 thì không cần nộp nữa. | 범죄경력에 관한 증명서 | Tìm hiểu về Phiếu lý lịch tư pháp
Hướng dẫn cách làm lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam ở Hàn Quốc |
14 | Giấy khám sức khỏe của hai vợ chồng | 혼인당사자 쌍방의 건강진단서 (초청인 및 피초청인 쌍방의 건강진단서) |
Tham khảo các bệnh viện chỉ định theo khu vực tại: LINK SAU ĐÂY |
15 | Một số ảnh chung của hai vợ chồng | ||
16 | Lệ phí | 130,000 Won | |
Hồ sơ yêu cầu cho Con (미성년 자녀) | |||
1 | Đơn yêu cầu đổi visa (1 ảnh 3.5 x 4.5) | 신청서 | |
2 | Thẻ chứng minh thư nước ngoài, hộ chiếu | 외국인등록증/여권 | Bản chính + bản photo |
3 | Hộ chiếu và chứng minh thư của người bảo lãnh | 여권/외국인등록증 | |
4 | Giấy khai sinh | 출생증명서 | |
5 | Lệ phí | 130,000 Won | |
Lệ phí: 230.000 won |
2. Chú ý:
- Lý lịch tư pháp (범죄경력에 관한 증명서): Bắt buộc phải dịch công chứng sang tiếng Hàn hoặc Anh và thực hiện quy trình hợp pháp hóa lãnh sự. Nếu người bảo lãnh đã nộp lý lịch tư pháp khi nộp hồ sơ F-5 trước đó, lần này không cần nộp lại, chỉ cần nộp lý lịch tư pháp của người được bảo lãnh. Nếu người bảo lãnh là tiến sĩ, thì được miễn giấy lý lịch tư pháp.
- Tuy nhiên, nếu người bảo lãnh, sau khi được cấp F-5, lưu trú tại nước khác 6 tháng trở lên, vẫn phải nộp lý lịch tư pháp.
- Nếu đã từng kết hôn trước đây với người khác, cần phải nộp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đó đã kết thúc, như chứng nhận ly hôn…
- Giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh phải được dịch công chứng sang tiếng Hàn hoặc Anh (không cần hợp pháp hóa lãnh sự).
- Giấy khám sức khỏe của cả hai vợ chồng cần thực hiện tại các bệnh viện theo quy định. Chọn loại khám theo Kết hôn quốc tế (국제 결혼) là được, với mức phí là 50,000 KRW cho một người. Bạn có thể gọi 1345 để được hướng dẫn bệnh viện gần nơi bạn cư trú cung cấp dịch vụ này. Tham khảo các bệnh viện chỉ định theo khu vực tại: LINK SAU ĐÂY
- Một số ảnh chung của hai vợ chồng ở các giai đoạn khác nhau.
- Thư mời – 초청장: Do người bảo lãnh viết bằng tiếng Hàn hoặc Anh.
- Giấy chứng nhận tín dụng (초청인의 신용정보조회서): Hướng dẫn về giấy chứng nhận tín dụng.
- Giấy khám lao: Yêu cầu nộp giấy khám lao khi gia hạn, chuyển đổi visa.
- Một số trường hợp cục yêu cầu giấy xét nghiệm ADN để xác thực là con ruột, đặc biệt là bố bảo lãnh con (mẹ chưa có F5). Tuy nhiên, bạn có thể giải thích và phản biện để cục hiểu và không yêu cầu loại giấy tờ này (tuỳ thuộc vào khả năng phản biện của bạn và nhân viên tiếp nhận hồ sơ)
IV. Gia hạn visa F2-3
Visa F2-3 được cấp lần đầu tiên có thời hạn 1 năm. Bạn có thể gia hạn F2-3 với các giấy tờ cần thiết sau:
1. Đơn yêu cầu tổng hợp (mẫu số 34).
2. Hộ chiếu và thẻ chứng minh người nước ngoài của người gia hạn.
3. Hộ chiếu và thẻ chứng minh người nước ngoài của người bảo lãnh.
4. Giấy tờ chứng minh quan hệ với vợ/chồng – người đã bảo lãnh visa F2-3 cho bạn
- Con: Giấy khai sinh
- Vợ hoặc chồng: Giấy đăng ký kết hôn.
5. Chứng nhận nơi cư trú. 거주/속소제공 확인서
6. Giấy khám lao: Nếu đã nộp giấy khám lao từ lần đầu khi chuyển sang visa F2-3 thì không cần nộp.
7. Nếu xuất cảnh khỏi Hàn Quốc trên 6 tháng thì cần nộp giấy khám lao. Hướng dẫn khám lao lấy ngay trong ngày
V. Một số lưu ý
- Giấy 외국인등록사실증명 có hiển thị tên của người phụ thuộc có thể dùng để chứng minh quan hệ. Tuy nhiên, một số nhân viên nhận hồ sơ nhất quyết không chấp nhận loại giấy này nên cần cẩn thận. Nên sử dụng giấy khai sinh và đăng ký kết hôn được dịch sang tiếng Anh/Hàn để tránh các phiền phức không đáng có.
- Trước đây, Tiến sĩ được miễn lý lịch tư pháp khi bản thân hoặc vợ/chồng nộp hồ sơ F2 hoặc F5. Tuy nhiên, từ năm 2022, một số ACE đã được cục xuất nhập cảnh yêu cầu nộp lý lịch tư pháp có dịch thuật – công chứng- Xác nhận bộ Ngoại Giao – hợp pháp hoá Lãnh Sự. Các bạn có thể liên hệ công ty dịch thuật công chứng uy tín là Hosotuphap.com để được làm trọn gói, hồ sơ đơn giản và nhanh chóng.
Các bạn xem thêm các bài viết liên quan sau đây:
- Tổng quan về Visa F5
- Đổi visa sang F2-7
- Visa F5 là gì? điều kiện để được cấp
- Cách xin phiếu lý lịch tư pháp cho người Việt Nam tại Hàn Quốc