Visa F5-10 là một loại visa định cư F5 có điều kiện được đánh giá là dễ nhất dành cho những người có bằng đại học trở lên tại Hàn Quốc hoặc ở nước ngoài.
Nếu bạn đã tốt nghiệp Đại học ở Việt Nam, xin được làm việc tại 1 công ty ở Hàn Quốc dưới visa E7, và duy trì công việc trong 3 năm thì bạn có thể đủ điều kiện đổi visa F5-10. Đây có lẽ là con đường ngắn nhất để 1 kĩ sư, cử nhân từ Việt Nam có được tấm thẻ xanh của Hàn Quốc.
Nếu bạn tốt nghiệp tiến sĩ thì tham khảo bài viết này: Hướng dẫn thủ tục làm thẻ xanh cho người tốt nghiệp Tiến sĩ tại Hàn Quốc F5-15 và nước ngoài F-5-9
I. Lợi ích của visa F5 nói chung và visa F5-10 nói riêng
- Visa F5 là tư cách/thẻ thường trú, có hiệu lực vô thời hạn. Kể từ khi có F5, bạn không cần phải quan tâm đến các vấn đề liên quan đến gia hạn hoặc chuyển đổi tư cách lưu trú của mình nữa.
- Trong trường hợp bạn rời khỏi Hàn Quốc, mỗi 2 năm bạn cần nhập cảnh Hàn một lần để duy trì hiệu lực của visa này. Có chấp nhận trường hợp Transit tại sân bay. Ví dụ: một bạn F5 Hàn Quốc đang làm việc tại Mỹ, khi về Việt Nam chơi, bạn có thể transit ở sân bay Incheon để duy trì visa F5.
- Sau 10 năm tính từ ngày cấp thẻ, thẻ cần được làm mới chứ không cần phải gia hạn, nên không cần xem xét lại các điều kiện như lúc đổi ban đầu.
- Vợ hoặc chồng của người có visa F5 sẽ chuyển sang visa cư trú F2-3, có thể làm việc trong bất kỳ lĩnh vực nào, không quan tâm đến số lượng người Hàn, không cần sự bảo lãnh từ công ty và có thể đăng ký kinh doanh.
- Đối với con cái, nếu chúng sinh trước khi ba/mẹ có visa F5, chúng sẽ được chuyển sang visa cư trú F2, sau đó, sau 2 năm, có thể đổi sang F5-4. Con cái sinh sau khi ba/mẹ có F5 sẽ ngay lần đầu tiên được chuyển sang F5-20 khi làm thẻ chứng minh thư người nước ngoài.
II. Điều kiện đổi visa F5-10
1. Điều kiện thu nhập cho visa F5-10
Thu nhập năm gần nhất cao hơn thu nhập bình quân đầu người của người Hàn (GNI per capita).
2. Nhân viên chính thức
Đã và đang làm việc dưới dạng nhân viên 정규직 (ngược lại là 계약직) tối thiểu 1 năm. Bạn có thể download mẫu 정규직 증명서 tại LINK SAU ĐÂY
3. Thời gian duy trì visa
Bạn đã và đang lưu trú tối thiểu 3 năm tại Hàn Quốc dưới 1 trong các visa E1~E7 hoặc F2 (chuyển từ các loại kia sang). Ngoài ra, bạn cần thoả mãn 1 trong các điều kiện sau đây:
- Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên tại Hàn Quốc.
- Tốt nghiệp Đại học tại Hàn Quốc và thuộc nhóm ngành science and engineering.
- Tốt nghiệp đại học (trở lên) ở nước ngoài trong nhóm ngành advanced technology (첨단기술분야): IT, Technology Management (기술경영), Nano (나노), Digital (디지털전자), Bio (바이오), Transport and Machinery (수송 및 기계), New material (신소재), Environment and Energy (환경 및 에너지).
- Hoàn thành lớp 5 Chương trình Hội nhập Xã hội – KIIP.
III. Thủ tục và giấy tờ xin cấp visa F5-10
Danh sách cụ thể các loại giấy tờ được trình bày ở bảng sau:
STT | Tên giấy tờ | Ghi chú | |
Tiếng Việt (link tiếng anh) | Tiếng Hàn | ||
1 | Đơn yêu cầu đổi visa (ảnh 3.5 x 4.5) | 신청서 | |
2 | Thẻ chứng minh thư nước ngoài | 외국인등록증 | Bản chính + bản photo |
3 | Hộ chiếu | 여권 | Bản chính + bản photo |
4 | Bằng tốt nghiệp | 졸업증명서 | Nộp bản in online qua portal của trường hoặc in trực tiếp tại máy tự động hoặc văn phòng ở trường là đủ |
5 | Thư bảo lãnh | 신원보증서 | |
6 | Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | 사업자등록증 | Công ty cấp |
7 | Hợp đồng lao động | 고용계약서 | Công ty cấp |
8 | Giấy chứng nhận nhân viên | 재직증명서 | Công ty cấp |
9 | Giấy chứng nhận thu nhập | 소득금액증명서 | In tại Minwon24 |
10 | Danh sách giao dịch ngân hàng | 입출금내역서 | In tại ngân hàng trong khoảng thời gian 3 tháng trở lên |
11 | Giấy khám lao; Lý lịch tư pháp | 결핵진단서; 범죄경력증명서 | Tìm hiểu về Phiếu lý lịch tư pháp
Hướng dẫn cách làm lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam ở Hàn Quốc |
12 | Giấy xác nhận cư trú | 거주/속소제공 확인서 | |
13 | Khai báo thông tin thường trú nhân | 영주자격신청사보고서 | |
Lệ phí: 230.000 won |
Các bạn xem thêm các bài viết liên quan sau đây: